Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối vs CH4 là 2.8
a, Tính % về thể tích và khối lượng của các chất trong hỗn hợp A
b, Đun nóng hh A có mặt V2O5 làm xúc tác vs H=80%, thu đc hh B. Tính % thể tích hh B
A là hỗn hợp 2 khí SO2 và CH4 có cùng khối lượng. B là hỗn hợp 2 khí Cl2 và O2 có cùng thể tích. Tính tỉ khối của hh A đối với hh khí B (biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
- Xét A:
Giả sử \(m_{SO_2}=m_{CH_4}=16\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right);n_{CH_4}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{16+16}{0,25+1}=25,6\left(g/mol\right)\)
- Xét B:
Do \(V_{Cl_2}=V_{O_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=n_{O_2}\)
Giả sử \(n_{Cl_2}=n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{1.71+1.32}{1+1}=51,5\left(g/mol\right)\)
\(d_{A/B}=\dfrac{25,6}{51,5}\approx0,497\)
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối vs Hidro là 3,6.Đun nóng hh 1 thời gian rồi đưa về đk ban đầu thì đc hh ms có tỉ khối vs hidro là 4,5.
a, tính thành phần % về thể tích cảu mỗi khí trong hh trước và sau pư
b, Tính hiệu suất
Áp dụng đường chéo, ta có:
28..............................5.2
..............3.6*2...................... nN2/nH2 = 1/4
2...............................20.8
.........N2 + 3H2 <-----> 2NH3
Bđầu: 1.........4.................0
Pứ: ...x.........3x..............2x
Sau: 1-x.......4-3x............2x
Ta có: m trước = m sau => 7.2nt = 8ns
=> nt/ns = 10/9
=> 5/(5 - 2x) = 10/9
=> x = 0.25
Vậy H% = x/1 = 0.25% (tính theo N2 vì tỉ lệ bđầu so với hệ số tỉ lượng thì H2 dư nhiều hơn N2)
Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hh A với O2 xúc tác V2O5 thu được hh khí B. Biết dA/B = 0,93. TÍnh Hiệu suất PỨ giả thiết ko khí có 80%V là N2; 20% là O2.
Hỗn hợp A ban đầu có SO2: a mol, N2: 4a mol và O2: a mol.
Phản ứng:
2SO2 + O2 <=> 2SO3 (XT: V2O5, t\(^o\)) (1)
Gọi số mol SO2 phản ứng là x.
Theo (1): Số mol giảm = số mol O2 phản ứng = 0,5x mol
=> nB = 6a – 0,5x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA = mB = m
dA/B = \(\dfrac{m}{6a}:\) \(\dfrac{m}{6a-0,5x}\) \(=\dfrac{6a-0,5x}{6a}\) = 0,93
=> \(\dfrac{x}{a}\) = 0,84
Vậy H% = 84%.
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3
hh khí A gồm O2 và SO2 có tỷ khối đối với khí H2 là 24. Sau khi đốt nóng hh đó vs chất xúc tác ta đc hh khí B có tỷ khối đối vs H2 là 30. Hãy tính tp phần trăm V của các khí có trong A và B
cho v khí co đi qua ống1 sứ chứa 19,15g hh x gồm PbO, fe2o3 nung nóng thu đc m(gam) hh chất rắn y và 4,48l hỗn hợp khí z có tỉ khối so vs o2 là 1,325. trong đk thí nghiệm, hiệu suất đều đạt H %
a., tính giá trị m,v, H . bt thể tích các khí đo ở đktc
b, dẫn các khí sp đi qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa
Lớp 8
cho v khí co đi qua ống1 sứ chứa 19,15g hh x gồm PbO, fe2o3 nung nóng thu đc m(gam) hh chất rắn y và 4,48l hỗn hợp khí z có tỉ khối so vs o2 là 1,325. trong đk thí nghiệm, hiệu suất đều đạt H %
a., tính giá trị m,v, H . bt thể tích các khí đo ở đktc
b, dẫn các khí sp đi qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2 , O2 và SO3 có tỉ khối đối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B.
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3